Việt Nam có bao nhiêu thành phố, theo số liệu chưa sáp nhập hiện có 85 thành phố, bao gồm 5 thành phố trực thuộc trung ương, 79 thành phố trực thuộc tỉnh và 1 thành phố thuộc thành phố. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các thành phố của Việt Nam, cũng như thống kê và phân tích những thông tin quan trọng về chúng.
Việt Nam có bao nhiêu thành phố
Việt Nam có 85 thành phố, trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương, 79 thành phố trực thuộc tỉnh và 1 thành phố thuộc thành phố là Thủ Đức. Dưới đây là danh sách chi tiết 79 thành phố trực thuộc tỉnh, bao gồm diện tích, dân số, mật độ, loại đô thị, năm thành lập và đơn vị hành chính.

Thành phố trực thuộc tỉnh
STT | Thành phố | Thuộc tỉnh Vùng | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Mật độ (người/m2) | Ghi chú |
1 | Bà Rịa | Bà rịa – Vũng Tàu
Đông Nam Bộ |
91,46 | 205,195 | 2,240 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2012 H.Chính: 8 phường, 3 xã |
2 | Bạc Liêu | Bạc Liêu
Tây Nam Bộ |
175,50 | 240.045 | 1.434 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2010 Số phường xã: 8 phường, 3 xã |
3 | Bảo Lộc | Lâm Đồng
Tây Nguyên |
232,20 | 162.225 |
698 |
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010 H.Chính: 6 phường, 5 xã |
4 | Bắc Giang | Bắc Giang
Đông Bắc Bộ |
66,77 | 210.000 | 3.140 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2005 H.Chính: 10 phường, 6 xã |
5 | Bắc Kạn | Bắc Kạn
Đông Bắc Bộ |
137,00 | 57.800 | 421 | Độ thị loại III: 2012
Thành phố: 2015 H.Chính: 8 phường, 2 xã |
6 | Bắc Ninh | Bắc Ninh
Đồng bằng Bắc Bộ |
82,60 | 213.616 | 2.605 | Đô thị loại I: 2017
Thành phố: 2006 H.Chính: 16 phường, 3 xã |
7 | Bến Tre | Bến Tre
Tây Nam Bộ |
71,12 | 257.350 | 3.625 | Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009 H.Chính: 10 phường, 7 xã |
8 | Biên Hòa | Đồng Nai
Đông Nam Bộ |
264,08 | 1.251.000 | 4.738 | Đô thị loại I: 2015
Thành phố: 1976 H.Chính: 23 phường, 7 xã |
9 | Buôn
Ma Thuột |
Đắk Lắk
Tây Nguyên |
377,18 | 502.170 | 1.132 | Đô thị loại I: 2010
Thành phố: 1995 H.Chính: 13 phường, 8 xã |
10 | Cà Mau | Cà Mau
Tây Nam Bộ |
250,30 | 315.270 | 1.261 | Đô thị loại II: 2010
Thành phố: 1999 H.Chính: 10 phường, 7 xã |
11 | Cam Ranh | Khánh Hòa
Nam Trung Bộ |
316,40 | 125.311 | 396 | Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010 H.Chính: 9 phường, 6 xã |
12 | Cao Bằng | Cao Bằng
Đông Bắc Bộ |
107,62 | 84.421 | 789 | Đô thị loại III: 2010
Thành phố: 2012 H.Chính: 8 phường, 3 xã |
13 | Cao Lãnh | Đồng Tháp
Tây Nam Bộ |
107,00 | 225.460 | 2.107 | Đô thị loại III: 2003
Thành phố: 2007 H.Chính: 8 phường, 7 xã |
14 | Cẩm Phả | Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ |
486,45 | 203.435 | 418 | Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2012 H.Chính: 13 phường, 3 xã |
15 | Châu Đốc | An Giang
Tây Nam Bộ |
105,29 | 161.547 | 1.538 | Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2013 H.Chính: 5 phường, 2 xã |
16 | Đà Lạt | Lâm Đồng
Tây Nguyên |
394,64 | 230.000 | 583 | Đô thị loại I: 2009 Thành phố: 1893H.Chính: 12 phường, 4 xã |
17 | Điện
Biên Phủ |
Điện Biên
Tây Bắc Bộ |
64,27 | 73.000 | 1.140 | Đô thị loại III: 2003
Thành phố: 2003 H.Chính: 7 phường 2 xã |
18 | Đông Hà | Quảng Trị
Bắc Trung Bộ |
73,06 | 93.800 | 1.273 | Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2009 H.Chính: 9 phường |
19 | Đồng Hới | Quảng Bình
Bắc Trung Bộ |
155,71 | 160.325 | 1.034 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2004 H.Chính: 10 phường, 6 xã |
20 | Đồng Xoài | Bình Phước
Đông Nam Bộ |
169,60 | 150.052 | 882 | Đô thị loại III: 2014
Thành phố: 2018 H.Chính: 6 phường, 2 xã |
21 | Hà Giang | Hà Giang
Đông Bắc Bộ |
135,33 | 71.689 | 531 | Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010 H.Chính: 5 phường, 3 xã |
22 | Hạ Long | Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ |
272,00 | 300.670 | 1.105 | Đô thị loại I: 2013
Thành phố: 1993 H.Chính: 20 phường |
23 | Hà Tiên | Kiên Giang
Tây Nam Bộ |
100,49 | 81.576 | 815 | Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2018 H.Chính: 5 phường, 2 xã |
24 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ |
56,54 | 202.062 | 3.608 | Đô thị loại III: 2006
Thành phố: 2007 H.Chính: 10 phường, 6 xã |
25 | Hải Dương | Hải Dương
Đồng Bằng Bắc Bộ |
96,68 | 403.893 | 4.207 | Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1997 H.Chính: 17 phường, 4 xã |
26 | Hòa Bình | Hòa Bình
Tây Bắc Bộ |
133,34 | 189.210 | 1.422 | Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2006 H.Chính: 8 phường, 7 xã |
27 | Hội An | Quảng Nam
Nam Trung Bộ |
61,00 | 152.160 | 2.494 | Đô thị loại III: 2006
Thành phố: 2008 H.Chính: 9 phường, 4 xã |
28 | Huế | Thừa Thiên
Huế Bắc Trung Bộ |
72,00 | 455.320 | 6.322 | Đô thị loại I: 2005
Thành phố: 1929 H.Chính: 27 phường |
29 | Hưng Yên | Hưng Yên
Đồng bằng Bắc Bộ |
73,42 | 156.275 | 2.140 | Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009 H.Chính: 7 phường, 10 xã |
30 | Kon Tum | Kon Tum
Tây Nguyên |
433,00 | 160.724 | 371 | Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2009 H.Chính: 10 phường, 11 xã |
31 | Lai Châu
|
Lai Châu
Tây Bắc Bộ |
70,77 | 52.557 | 750 | Đô thị loại III: 2013
Thành phố: 2013 H.Chính: 5 phường, 2 xã |
32 | Lạng Sơn | Lạng Sơn
Đông Bắc Bộ |
77,70 | 87.278 | 1.133 | Đô thị loại III: 2000
Thành phố: 2002 H.Chính 5 phường, 3 xã |
33 | Lào Cai | Lào Cai
Tây Bắc Bộ |
229,67 | 175.230 | 765 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2004 H.Chính: 12 phường, 5 xã |
34 | Long Xuyên
|
An Giang
Tây Nam Bộ |
106,87 | 382.140 | 3.605 | Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999 H.Chính: 11 phường, 2 xã |
35 | Móng Cái | Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ |
519,58 | 125.000 | 240 | Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2008 H.Chính: 8 phường, 9 xã |
36 | Mỹ Tho | Tiền Giang
Tây Nam Bộ |
81,55 | 282.000 | 3.481 | Đô thị loại I: 2016
Thành phố: 1967 H.Chính: 11 phường, 6 xã |
37 | Nam Định | Nam Định
Đồng Bằng Bắc Bộ |
46,40 | 412.350 | 8.964 | Đô thị loại I: 2011
Thành phố: 1921 H.Chính: 20 phường 5 xã |
38 | Nha Trang | Khánh Hòa
Nam Trung Bộ |
251,00 | 535.000 | 2.131 | Đô thị loại I: 2009
Thành phố: 1977 H.Chính: 19 phường, 8 xã |
39 | Ninh Bình
|
Ninh Bình
Đồng Bằng Bắc Bộ |
48,36 | 160.166 | 3.336 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2007 H.Chính: 11 phường, 3 xã |
40 | Phan Rang – Tháp Chàm
|
Ninh Thuận
Nam Trung Bộ |
79,00 | 172.304 | 2.181 | Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2007 H.Chính: 15 phường, 1 xã |
41 | Phan Thiết | Bình Thuận
Nam Trung Bộ |
206,45 | 276.255 | 1.341 | Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999 H.Chính: 14 phường, 4 xã |
42 | Phủ Lý | Hà Nam
Đồng Bằng Bắc Bộ |
87,87 | 139.786 | 1.606 | Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2008 H.Chính: 11 phường, 10 xã |
43 | Phúc Yên | Vĩnh Phúc
Đồng bằng Bắc Bộ |
120,13 | 155.500 | 1.295 | Đô thị loại III: 2013
Thành phố: 2018 Đơn vị Hành chính: 8 phường, 2 xã |
44 | Pleiku | Gia Lai
Tây Nguyên |
266,62 | 250.972 | 943 | Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999 H.Chính: 14 phường, 9 xã |
45 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi
Nam Trung Bộ |
160,15 | 263.440 | 1.646 | Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2005 H.Chính: 14 phường, 9 xã |
46 | Quy Nhơn | Bình Định
Nam Trung Bộ |
285,00 | 455.000 | 1.596 | Đô thị loại I: 2010
Thành phố; 1986 H.Chính: 16 phường, 5 xã |
47 | Rạch Giá | Kiên Giang
Tây Nam Bộ |
105,00 | 403.120 | 3.839 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2005 H.Chính: 11 phường, 1 xã |
48 | Sa Đéc
|
Đồng Tháp
Tây Nam Bộ |
60,00 | 213.610 | 3.560 | Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2013 H.Chính: 6 phường, 3 xã |
49 | Sầm Sơn | Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ |
45,00 | 150.902 | 3.353 | Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2017 H.Chính: 8 phường, 3 xã |
50 | Sóc Trăng | Sóc Trăng
Tây Nam Bộ |
76,15 | 221.430 | 2.913 | Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2007 H.Chính: 10 phường |
51 | Sơn La | Sơn La
Tây Bắc Bộ |
324,93 | 107.480 | 330 | Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2008 H.Chính: 7 phường, 5 xã |
52 | Sông Công | Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ |
98,37 | 110.000 | 1.122 | Đô thị loại III: 2010
Thành phố: 2015 H.Chính: 7 phường, 4 xã |
53 | Tam Điệp | Ninh Bình
Đồng Bằng Bắc Bộ |
104,98 | 104.175 | 992 | Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2015 H.Chính: 6 phường, 3 xã |
54 | Tam Kỳ | Quảng Nam
Nam Trung Bộ |
100,26 | 165.240 | 1.652 | Đô thị loại II:2016
Thành phố: 2006 H.Chính: 9 phường, 4 xã |
55 | Tân An | Long An
Tây Nam Bộ |
82,00 | 215.250 | 2.625 | Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009 H.Chính: 9 phường, 5 xã |
56 | Tây Ninh
|
Tây Ninh
Đông Nam Bộ |
140,00 | 153.537 | 1.096 | Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2013 H.Chính: 7 phường, 3 xã |
57 | Thái Bình | Thái Bình
Đồng Bằng Bắc Bộ |
68,00 | 268.167 | 3.943 | Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2004 H.Chính: 10 phường, 9 xã |
58 | Thái Nguyên
|
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ |
223,00 | 420.000 | 1.883 | Độ thị loại I: 2010
Thành phố: 1962 H.Chính: 21 phường, 11 xã |
59 | Thanh Hóa | Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ |
147,00 | 562.140 | 3.824 | Đô thị loại I: 2014
Thành phố: 1994 H.Chính: 20 phường, 17 xã |
60 | Thủ Dầu Một | Bình Dương
Đông Nam Bộ |
118,67 | 385.000 | 3.262 | Đô thị loại I: 2017
Thành phố: 2012 H.Chính: 14 phường |
61 | Trà Vinh | Trà Vinh
Tây Nam Bộ |
68,00 | 160.310 | 2.357 | Đô thị loại II: 2016
Thành phố: 2010 H.Chính: 9 phường, 1 xã |
62 | Tuy Hòa | Phú Yên
Nam Trung Bộ |
107,00 | 202.030 | 1.888 | Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2005 H.Chính: 12 phường, 4 xã |
63 | Tuyên Quang | Tuyên Quang
Đông Bắc Bộ |
119,17 | 110.120 | 917 | Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010 H.Chính: 7 phường, 6 xã |
64 | Uông Bí | Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ |
256,30 | 174.678 | 682 | Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2011 H.Chính: 9 phường, 2 xã |
65 | Vị Thanh | Hậu Giang
Tây Nam Bộ |
118,67 | 104.244 | 883 | Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010 H.Chính: 5 phường, 4 xã |
66 | Việt Trì | Phú Thọ
Đông Bắc Bộ |
111,75 | 315.280 | 2.840 | Đô thị loại I: 2012
Thành phố: 1962 H.Chính: 13 phường, 10 xã |
67 | Vinh | Nghệ An
Bắc Trung Bộ |
105,10 | 545.180 | 5.201 | Đô thị loại I: 2008
Thành phố: 1963 H.Chính: 16 phường, 9 xã |
68 | Vĩnh Long | Vĩnh Long
Tây Nam Bộ |
48,01 | 200.120 | 4.169 | Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009 H.Chính: 7 phường, 4 xã |
69 | Vĩnh Yên | Vĩnh Phúc
Đồng bằng Sông Hồng |
50,80 | 175.000 | 3.431 | Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2006 H.Chính: 7 phường, 2 xã |
70 | Vũng Tàu | Bà Rịa
Vũng Tàu Đông Nam Bộ |
150,40 | 527.025 | 3.513 | Đô thị loại I: 2013
Thành phố: 1991 H.Chính: 16 phường, 1 xã |
71 | Yên Bái | Yên Bái
Tây Bắc Bộ |
108,15 | 99.850 | 924 | Đô thị loại III 2001
Thành phố: 2002 H.Chính: 9 phường, 8 xã |
72 | Thuận An | Bình Dương
Đông Nam Bộ |
83,71 | 603.000 | 7.394 | III
2017 |
73 | Dĩ An | Bình Dương
Đông Nam Bộ |
60,10 | 415.350 | 7.711 | III
2017 |
74 | Phú Quốc | Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long |
589,23 | 144.460 | 245 | II
2014 |
75 | Ngã Bảy | Hậu Giang
Đồng bằng sông Cửu Long |
78,07 | 101.192 | 1.296 | III
2015 |
76 | Long Khánh | Đồng Nai Đông Nam Bộ |
245.040 | 893 | III 2015 |
|
77 | Hồng Ngự | Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long |
121,84 | 101.155 | 826 | III 2018 |
78 | Gia Nghĩa | Đắk Nông Tây Nguyên |
284,11 | 61.413 | 222 | III 2015 |
Thành phố Trung ương của Việt Nam
Ngoài 79 thành phố trực thuộc tỉnh, Việt Nam còn có 5 thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm:
TP. Hồ Chí Minh
- Diện tích: 2.061 km²
- Dân số: 8.993.448 người
- Mật độ dân số: 4.368 người/km²
- Loại đô thị: Đô thị loại I
- Năm thành lập: 1871
- Đơn vị hành chính: Thành phố trực thuộc trung ương
Hà Nội
- Diện tích: 3.358 km²
- Dân số: 8.053.663 người
- Mật độ dân số: 2.399 người/km²
- Loại đô thị: Đô thị loại I
- Năm thành lập: 1010
- Đơn vị hành chính: Thành phố trực thuộc trung ương
Hải Phòng
- Diện tích: 1.527 km²
- Dân số: 2.036.800 người
- Mật độ dân số: 1.334 người/km²
- Loại đô thị: Đô thị loại I
- Năm thành lập: 1888
- Đơn vị hành chính: Thành phố trực thuộc trung ương
Đà Nẵng
- Diện tích: 1.285 km²
- Dân số: 1.134.000 người
- Mật độ dân số: 882 người/km²
- Loại đô thị: Đô thị loại I
- Năm thành lập: 1888
- Đơn vị hành chính: Thành phố trực thuộc trung ương
Cần Thơ
- Diện tích: 1.409 km²
- Dân số: 1.235.171 người
- Mật độ dân số: 877 người/km²
- Loại đô thị: Đô thị loại I
- Năm thành lập: 2004
- Đơn vị hành chính: Thành phố trực thuộc trung ương
Ngoài ra, Việt Nam còn có 1 thành phố thuộc thành phố là Thành phố Thủ Đức.
Xem thêm: 10 Kinh nghiệm đầu tư bất động sản bất bại
Thống kê top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam về diện tích và dân số
Về diện tích, top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam như sau:
- TP. Hồ Chí Minh: 2.061 km²
- Hà Nội: 3.358 km²
- Đà Nẵng: 1.285 km²
- Hải Phòng: 1.527 km²
- Cần Thơ: 1.409 km²
- Nha Trang: 251 km²
- Huế: 70 km²
- Quy Nhơn: 285 km²
- Vinh: 106 km²
- Buôn Ma Thuột: 305 km²
Về dân số, top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam như sau:
- TP. Hồ Chí Minh: 8.993.448 người
- Hà Nội: 8.053.663 người
- Đà Nẵng: 1.134.000 người
- Hải Phòng: 2.036.800 người
- Cần Thơ: 1.235.171 người
- Biên Hòa: 1.104.495 người
- Nha Trang: 415.021 người
- Vinh: 490.000 người
- Huế: 352.693 người
- Buôn Ma Thuột: 394.455 người
Cơ hội vàng cho thị trường bất động sản sau khi sáp nhập tỉnh thành
Sự phát triển nhanh chóng của các thành phố lớn ở Việt Nam đang tạo ra nhiều cơ hội cho thị trường bất động sản. Đặc biệt, sau khi một số tỉnh thành được sáp nhập, việc đô thị hóa và phát triển hạ tầng giao thông sẽ diễn ra nhanh chóng, tạo ra nhu cầu lớn về nhà ở, văn phòng, khu công nghiệp, v.v.
Sáp nhập tỉnh thành tạo cơ hội cho thị trường bất động sản
Với việc sáp nhập một số tỉnh thành, như gần đây là sáp nhập Thủ Đức vào TP. Hồ Chí Minh, thị trường bất động sản ở những khu vực này sẽ được đẩy mạnh phát triển. Các dự án nhà ở, khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng sẽ được đầu tư nhiều hơn, tạo ra nguồn cung mới và thúc đẩy giá bất động sản tăng.
Nhu cầu nhà ở, văn phòng và khu công nghiệp gia tăng
Khi các thành phố mở rộng và phát triển, nhu cầu về nhà ở, văn phòng và khu công nghiệp sẽ tăng lên đáng kể. Đây là cơ hội cho các nhà đầu tư bất động sản có thể tham gia vào các dự án xây dựng mới, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Hạ tầng giao thông phát triển
Với sự đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng giao thông, các tuyến đường, cầu, cảng biển, sân bay sẽ được cải thiện và nâng cấp. Điều này sẽ tăng tính kết nối giữa các khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế và bất động sản.
Tóm lại, việc sáp nhập tỉnh thành và phát triển các thành phố lớn ở Việt Nam đang tạo ra nhiều cơ hội vàng cho thị trường bất động sản. Các nhà đầu tư có thể tập trung vào các dự án nhà ở, văn phòng, khu công nghiệp để tận dụng triệt để tiềm năng tăng trưởng của thị trường.
Sunwin cổng tin rao vặt bất động sản uy tín
Nếu bạn đang tìm kiếm các cơ hội đầu tư bất động sản tại Việt Nam, Sunwin là một lựa chọn đáng tin cậy. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, Sunwin cung cấp các dịch vụ rao vặt bất động sản uy tín, bao gồm:
Sunwin sở hữu một danh mục bất động sản đa dạng, bao gồm các loại hình như nhà ở, văn phòng, khu công nghiệp, đất nền, v.v. Khách hàng có thể tìm kiếm các cơ hội đầu tư phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Sunwin cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về các dự án bất động sản, bao gồm vị trí, diện tích, giá cả, tiến độ xây dựng, v.v. Điều này giúp khách hàng có thể đưa ra quyết định đầu tư một cách sáng suốt.
Đội ngũ chuyên gia của Sunwin luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn khách hàng trong quá trình tìm kiếm, đánh giá và thực hiện các giao dịch bất động sản. Họ cung cấp những lời khuyên có giá trị dựa trên kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng.
Sunwin cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao, đảm bảo quyền lợi và an toàn cho khách hàng trong mọi giao dịch bất động sản. Các giao dịch được thực hiện một cách minh bạch và rõ ràng, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm khi tham gia vào thị trường đầy tiềm năng này.
Trên đây là cái nhìn tổng quan về thị trường bất động sản tại Việt Nam, từ danh sách thành phố lớn đến những cơ hội mà sự sáp nhập tỉnh thành mang lại. Chúng ta có thể thấy rằng, các thành phố như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội không chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là nơi tập trung nhiều cơ hội đầu tư bất động sản hấp dẫn.